Trong hơn ba tháng thông tin, Ban liên lạc đã nhận được sự hồi âm của nhiều cô thầy và đồng môn. So với bề dầy nhà trường với hàng vạn đồng môn, số lượng đồng môn đã hưởng ứng chỉ là con số nhỏ. Sự hạn chế xuất phát từ giới hạn của thông tin, từ sự mới mẻ của cách tiếp cận (đâu có nhiều bạn trong nước tiếp xúc internet thường xuyên) và có lẽ phần nào từ khó khăn trong cuộc sống…
Ban liên lạc đã nhận bài viết của thầy Lê Xuân Vịnh, cô Hồng Mộng, thầy Xuân Dũng, thầy Công Thừa, thầy Đình Hiến, nhà văn Nguyễn Văn Sâm; đã nhận bài từ đồng môn xa xứ như Hồ Thại, Phạm Kiệt, Ngọc Thạch, Ngọc Ánh, Vân Nguyễn, Thu Hương, Hồng Nhan, TTK, Ngọc Thủy, Hồng Phúc; đã nhận bài từ đồng môn trong nước của anh khóa đầu tiên tới bạn khóa hơn 40; đã nhận bài nhiều thể loại văn, thơ, nhạc và một số hình ảnh lưu trữ nhiều năm, đã phai màu nhưng vô cùng quí giá… Tất cả sẽ thể hiện trên đặc san dầy trên trăm trang đầy màu sắc. Tuy nhiên, do tính chất học thuật và nhiều lý do khác, một số câu chữ, thậm chí một đoạn bài viết nào đó sẽ được Ban biên tập chỉnh sữa, nhưng trên tinh thần giữ nguyên bản sắc bài viết. Rất cám ơn các đồng môn khi gởi bài về đã ủy thác Ban biên tập để đạt yêu cầu nói trên. Cũng trên tinh thần đồng môn bốn biển vẫn người thân một nhà, các bạn đồng môn từ Hoa Kỳ, từ Úc châu, từ Sài Gòn đã gởi lời chung vui NGÀY HỘI TRƯỜNG và lưu dấu trên đặc san này.
Tới thời điểm in Đặc san, Ban liên lạc đã nhận số tiền ủng hộ từ các tổ chức và cá nhân hơn 160 triệu đồng, trong đó có cả cá nhân không phải là đồng môn. Được khoản tiền trên phải kể có nhiều đồng môn sốt sắng như Lưu Nguyễn Trúc Dung (1991-1994) đã kêu gọi được 25 đồng môn khác với số tiền gần 30 triệu đồng; có nhà cha con đồng môn cùng đóng góp; có nhà bốn anh em đồng môn đều đóng góp… và ân tình quí báu xa xôi là từ sự chung tay các bạn từ Hoa Kỳ và Úc châu.
Ban liên lạc nhận được sự ủng hộ rất đặc biệt từ các đồng môn 68-75 (K12) từ đồng tiền chung lo hội trường, từ bài viết để đặc san thêm phong phú và từ đóng góp những tiết mục hợp ca U60 để buổi chung vui thêm phần mới lạ. Đây quả là khóa học vàng (!) của nhà trường…
Biết bao câu chữ mới nói hết ân tình, Ban liên lạc cựu học sinh Hoàng Diệu Sóc Trăng kết thúc lời cảm tạ cô thầy, các đồng môn, các mạnh thường quân ở đây và mong là chúng ta sẽ hội ngộ nhau ở những lần kế tiếp, viết tiếp trang tình thầy nghĩa bạn thêm nét thắm tươi và đầy nắng ấm.
BAN LIÊN LẠC CHS HD
DANH SÁCH TÀI TRỢ KINH PHÍ NGÀY HỘI TRƯỜNG VÀ IN ĐẶC SAN (TÍNH ĐẾN 15/8/2012) |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Stt |
Nhà tài trợ |
Niên khóa |
Số tiền |
Stt |
Nhà tài trợ |
Niên khóa |
Số tiền |
|
A. Tổ chức: |
|
79,000,000 |
30 |
Lý Thị Đào |
K11 |
500,000 |
1 |
Cty CP TP Sao Ta |
|
20,000,000 |
31 |
Quang Mỹ Châu |
K11 |
500,000 |
2 |
Cty STAPIMEX |
|
5,000,000 |
32 |
Huỳnh Hữu Phong |
K11 |
500,000 |
3 |
Cty Sách & TB Trường Học |
|
10,000,000 |
33 |
Chiêm Sơn Hải |
K4 |
500,000 |
4 |
Agribank Sóc Trăng |
|
10,000,000 |
34 |
Lý Tìa (Quang) |
K4 |
1,000,000 |
5 |
Vietcombank Sóc Trăng |
|
10,000,000 |
35 |
Nguyễn Thị Thu Hiền |
K10 (1966) |
500,000 |
6 |
BIDV Sóc Trăng |
|
10,000,000 |
36 |
Nguyễn Đức Thắng |
K10 |
500,000 |
7 |
Cty Lương thực Sóc Trăng |
|
10,000,000 |
37 |
Lý Đại Lượng |
K10 |
500,000 |
8 |
Vietinbank Sóc Trăng |
|
3,000,000 |
38 |
Dương Minh Hoàng |
K10 |
500,000 |
9 |
Hội Nạn Nhân Chất Độc |
|
1,000,000 |
39 |
Quách Văn Nam |
K14 |
1,000,000 |
40 |
Nguyễn Quốc Bửu |
1981-1984 |
1,000,000 |
||||
|
B. Cá nhân: |
|
82,900,000 |
41 |
Lâm Hoàng Phượng |
K15 |
1,000,000 |
1 |
Vương Thị Kim Anh |
K5(1962) |
1,000,000 |
42 |
Trịnh Thị Hạnh |
K15 |
500,000 |
2 |
Mã Thị Thanh |
K14 (1970) |
4,000,000 |
43 |
Quách Quốc Trung |
K15 |
500,000 |
3 |
Hồ Quốc Lực |
K13 (1969) |
5,000,000 |
44 |
Mã Ích Hưng |
1986-1989 |
2,000,000 |
Dương Ngọc Kim |
45 |
Đinh Văn Thới |
1978-1981 |
2,000,000 |
|||
4 |
Kim Ngọc Thái |
K12 (1968) |
2,000,000 |
46 |
Nguyễn Quốc Chiếm |
1979-1982 |
1,000,000 |
5 |
Hồ Quang Cua |
K9 (1965) |
5,000,000 |
47 |
Võ Văn Sĩ |
1993-1996 |
1,500,000 |
6 |
Hồ Thại |
K3 (1959) |
2,000,000 |
48 |
Ngô Tú Anh |
1988-1991 |
1,000,000 |
7 |
Dương Thị Bạch Tuyết |
K12 |
1,000,000 |
49 |
Hồ Sên |
1982-1985 |
500,000 |
8 |
Triệu Thị Kiển |
K12 |
2,000,000 |
50 |
Lưu Nguyễn Trúc Dung |
1991-1994 |
1,000,000 |
9 |
Mạch Thị Hoài Lan |
K12 |
1,000,000 |
51 |
Dương Tú Uyên |
1998-2001 |
1,000,000 |
10 |
Huỳnh Thái, Thái Hồng |
K12 |
2,100,000 |
52 |
Hoàng Thanh Vũ |
1992-1995 |
1,000,000 |
11 |
Trần Huỳnh Thọ |
K14 |
2,100,000 |
53 |
Nguyễn Văn Dũng |
1978-1981 |
500,000 |
12 |
Dương Ngọc Minh |
Sài Gòn |
10,000,000 |
54 |
Lý Thị Thu Hồng |
1994-1997 |
200,000 |
13 |
Nguyễn Đại Lượng |
Sóc Trăng |
500,000 |
55 |
Đỗ Tiểu Sơn |
1999-2002 |
50,000 |
14 |
Nguyễn Ngọc Sương |
Sóc Trăng |
500,000 |
56 |
Nguyễn Trường An |
1999-2002 |
100,000 |
15 |
Huỳnh Thị Út |
K12 |
2,000,000 |
57 |
Nguyễn Hồng Phúc |
2003-2006 |
100,000 |
16 |
Hồ Nhị Nữ |
K14 |
1,000,000 |
58 |
Phan Tiến Chương |
1991-1994 |
150,000 |
17 |
Lý Hoàng Minh |
K12 |
1,000,000 |
59 |
Trương Phi Hùng |
1995-1998 |
1,000,000 |
18 |
Trần Văn Quận |
K8 |
500,000 |
60 |
Trần Thu Hà |
1992-1995 |
100,000 |
19 |
Vương Thị Tuyết Mai |
K15 |
500,000 |
61 |
Quách Hòa Dân |
1992-1995 |
200,000 |
20 |
Trần Văn Long |
K9 |
500,000 |
62 |
Trần Thanh Bình |
1995-1998 |
1,000,000 |
21 |
Võ Văn Nuôi |
K13 |
500,000 |
63 |
Trương Quốc Hiếu |
1991-1994 |
5,000,000 |
22 |
Thái Văn Hợp |
K1 |
500,000 |
64 |
Nguyễn Thị Bạch Liên |
1991-1994 |
500,000 |
23 |
Lưu Quốc Bình |
K1 |
500,000 |
65 |
Nguyễn Thị Thúy Hồng |
1991-1994 |
200,000 |
24 |
Trương Chí Thâm |
1982-1985 |
2,000,000 |
66 |
Diệp Thục Phương |
1991-1994 |
200,000 |
25 |
Lê Thanh Phận |
1981-1983 |
200,000 |
67 |
Trương Hoàng Nguyên |
1991-1994 |
500,000 |
26 |
Huỳnh Đức |
K13 |
1,000,000 |
68 |
Ngô Mộng Trang |
1992-1995 |
200,000 |
27 |
Lâm Thành Sơn |
K12 |
1,000,000 |
69 |
Mã Tú Phương |
1991-1994 |
500,000 |
28 |
Phàn Muối |
K1 |
1,000,000 |
70 |
Nguyễn Thị Thu Cúc |
K11 |
500,000 |
29 |
Bùi Ngọc Thạch |
K11 (1967) |
1,000,000 |
71 |
Nguyễn Thị Kiều Ngân |
1992-1995 |
500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ : Một trăm sáu mươi mốt triệu chín trăm ngàn đồng) |
Tổng cộng |
|
161,900,000 |